![]() |
UEH công bố Điểm chuẩn và quy trình nhập học |
Nhiều phương thức xét tuyển
Năm nay, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện 5 phương thức xét tuyển (PT) gồm:
PT 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
PT 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế
PT3: Xét tuyển thí sinh có kết quả học tập tốt
PT 4: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với năng lực tiếng Anh
PT 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với năng lực tiếng Anh
Theo đó, phổ điểm chuẩn của 59 chương trình đào tạo (CTĐT) tuyển sinh tại TP. Hồ Chí Minh (mã trường KSA) ở cả 5 phương thức sẽ dao động từ 22.8 đến 27.7, và tại UEH Mekong (mã trường KSV) từ 17 đến 22.
PGS.TS. Bùi Quang Hùng, Phó Giám đốc UEH chia sẻ: “Xu hướng điểm chuẩn hệ ĐHCQ của UEH phù hợp với việc thay đổi cách thức xét tuyển và kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của năm 2025. Phổ điểm trúng tuyển cho thấy sinh viên ĐHCQ khóa 51 của UEH có chất lượng đầu vào tốt. Cụ thể, 82% thí sinh đạt thành tích học tập loại Giỏi trở lên, hơn 30% là học sinh trường chuyên, hơn 50% có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên và khoảng 10% có giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố. Tại cơ sở UEH Mekong, đa số thí sinh có kết quả học tập từ loại Giỏi trở lên đăng ký và sẽ tiếp tục xét tuyển bổ sung đối với các ngành học mới tuyển những năm gần đây.” -
Kết quả xét tuyển cũng tiếp tục cho thấy sức hút của các CTĐT như: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (27.7), Công nghệ Marketing (26.65), Marketing (26.5), Kinh doanh quốc tế (26.3), Tài chính quốc tế (26.3), Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện (26.3), Khoa học dữ liệu (26.0), Thương mại điện tử (26.1). Đây được xem là nhóm ngành nghề đòi hỏi kiến thức đa lĩnh vực, thời thượng, năng động, có tính quốc tế hóa cao. Đặc biệt, CTĐT Phân tích dữ liệu (26.4) mới tuyển sinh năm đầu tiên cũng thu hút sự quan tâm của nhiều phụ huynh và thí sinh với mức điểm rất cao
Đối với, UEH Mekong (Mã xét tuyển: KSV, học tại Vĩnh Long) dự kiến tiếp tục tuyển sinh bổ sung 110 chỉ tiêu với 07 ngành, gồm: Kinh doanh nông nghiệp, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Thuế, Tiếng Anh thương mại, Quản trị khách sạn, Luật kinh tế, với mức điểm đủ điều kiện nhận hồ sơ dự kiến từ 18 điểm trở lên. Thời gian nhận hồ sơ: từ 28/8/2025 đến 17g00 ngày 26/9/2025.
Đổi mới quy trình nhập học với hình thức trực tuyến hoàn toàn
Năm nay UEH thực hiện chuyển đổi số hoàn toàn quy trình nhập học. Theo đó, thí sinh tìm hiểu và kê khai hồ sơ nhập học trực tuyến trên Cổng nhập học UEH (https://nhaphoc.ueh.edu.vn/) từ 08g00 ngày 25/8 đến 17g00 ngày 30/8/2025. Tìm hiểu thêm tại LINK.
Thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/) trước khi thực hiện thủ tục nhập học tại UEH.
Sau khi hoàn thành hồ sơ nhập học, sinh viên tham gia những hoạt động hòa nhập môi trường đại học gồm: (1) Kiểm tra trình độ tiếng Anh trực tuyến, từ xa đối với sinh viên đăng ký chương trình Tiếng Anh toàn phần, Tiếng Anh bán phần, Cử nhân Tài năng, Cử nhân Asean Co-op (Đối với thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký chương trình Tiếng Anh toàn phần hoặc không học và không thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh đăng ký chương trình Tiếng Anh bán phần); (2) Chương trình UEH Campus Tour dành cho Tân sinh viên; (3) Chuỗi chào đón tân sinh viên của các Khoa/Viện tại UEH; (4) Chuỗi hoạt động định hướng đầu khóa trực tuyến; (5) Thông tin thời khóa biểu; và (6) Đi học chính thức tại trường vào ngày 15/9/2025.
II. Điểm trúng tuyển các Chương trình đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (Mã trường: KSA)
STT |
Mã xét tuyển |
Chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2025 |
Điểm trúng tuyển (PT2,3,4,5) |
---|---|---|---|---|
1 |
7220201 |
Tiếng Anh thương mại(*) |
150 |
24.50 |
2 |
7310101 |
Kinh tế |
110 |
25.40 |
3 |
7310102 |
Kinh tế chính trị |
50 |
24.00 |
4 |
7310104_01 |
Kinh tế đầu tư |
200 |
24.05 |
5 |
7310104_02 |
Thẩm định giá và Quản trị tài sản |
100 |
22.80 |
6 |
7310107 |
Thống kê kinh doanh(*) |
50 |
24.80 |
7 |
7310108_01 |
Toán tài chính(*) |
50 |
24.00 |
8 |
7310108_02 |
Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) |
70 |
23.00 |
9 |
7320106 |
Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện |
100 |
26.30 |
10 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
165 |
23.40 |
11 |
7810201_01 |
Quản trị khách sạn |
85 |
24.20 |
12 |
7810201_02 |
Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí |
80 |
25.50 |
13 |
7340101_01 |
Quản trị kinh doanh |
850 |
24.30 |
14 |
7340101_02 |
Kinh doanh số |
70 |
25.60 |
15 |
7340101_03 |
Quản trị bệnh viện |
100 |
22.80 |
16 |
7340101_04 |
Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường |
40 |
23.60 |
17 |
7340115_01 |
Marketing |
160 |
26.50 |
18 |
7340115_02 |
Công nghệ Marketing |
70 |
26.65 |
19 |
7340116 |
Bất động sản |
110 |
22.80 |
20 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
570 |
26.30 |
21 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
210 |
25.80 |
22 |
7340122 |
Thương mại điện tử(*) |
140 |
26.10 |
23 |
7340201_01 |
Tài chính công |
50 |
23.80 |
24 |
7340201_02 |
Thuế |
100 |
23.50 |
25 |
7340201_03 |
Ngân hàng |
250 |
24.40 |
26 |
7340201_04 |
Thị trường chứng khoán |
100 |
23.10 |
27 |
7340201_05 |
Tài chính |
470 |
24.90 |
28 |
7340201_06 |
Đầu tư tài chính |
70 |
24.40 |
29 |
7340201_07 |
Quản trị Hải quan – Ngoại thương |
100 |
25.30 |
30 |
7340201_08 |
Chương trình đào tạo nguồn nhân lực quốc tế ngành Tài chính - Ngân hàng |
40 |
24.50 |
31 |
7340204 |
Bảo hiểm |
50 |
22.80 |
32 |
7340205 |
Công nghệ tài chính |
70 |
25.90 |
33 |
7340206 |
Tài chính quốc tế |
110 |
26.30 |
34 |
7340301_01 |
Kế toán doanh nghiệp |
590 |
23.40 |
35 |
7340301_02 |
Kế toán công |
50 |
24.00 |
36 |
7340301_03 |
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW |
50 |
23.00 |
37 |
7340301_04 |
Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ACCA |
50 |
23.20 |
38 |
7340302 |
Kiểm toán |
200 |
25.70 |
39 |
7340403 |
Quản lý công |
70 |
23.00 |
40 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
150 |
24.80 |
41 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý(*) |
110 |
25.00 |
42 |
ISB_CNTN |
Chương Cử nhân Tài năng ISB Bbus |
550 |
25.00 |
43 |
ASA_Co-op |
Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op |
50 |
24.70 |
44 |
7380101 |
Luật kinh doanh quốc tế |
70 |
24.90 |
45 |
7380107 |
Luật kinh tế |
150 |
24.65 |
46 |
7460108_01 |
Khoa học dữ liệu(*) |
55 |
26.00 |
47 |
7460108_02 |
Phân tích dữ liệu(*) |
40 |
26.40 |
48 |
7480101 |
Khoa học máy tính(*) |
50 |
24.00 |
49 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm(*) |
55 |
23.60 |
50 |
7480107_01 |
Robot và Trí tuệ nhân tạo |
70 |
23.80 |
51 |
7480107_02 |
Điều khiển thông minh và tự động hóa |
70 |
23.40 |
52 |
7480201_01 |
Công nghệ thông tin(*) |
50 |
24.30 |
53 |
7480201_02 |
Công nghệ nghệ thuật(*) |
70 |
24.90 |
54 |
7480201_03 |
Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*) |
100 |
23.00 |
55 |
7480202 |
An toàn thông tin(*) |
50 |
23.80 |
56 |
7510605_01 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
110 |
27.70 |
57 |
7510605_02 |
Công nghệ Logistics |
70 |
25.40 |
58 |
7580104 |
Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh |
110 |
23.00 |
59 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
50 |
23.00 |
Tổng |
7980 |
III. Điểm trúng tuyển các Chương trình đào tạo tại UEH Mekong tại Vĩnh Long (Mã trường: KSV)
STT |
Mã xét tuyển |
Chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu 2025 |
Điểm trúng tuyển (PT2,3,4,5) |
---|---|---|---|---|
1 |
7220201 |
Tiếng Anh thương mại (*) |
30 |
17.00 |
2 |
7340101 |
Quản trị |
40 |
18.50 |
3 |
7340115 |
Marketing |
70 |
22.00 |
4 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
60 |
19.50 |
5 |
7340122 |
Thương mại điện tử (*) |
60 |
20.50 |
6 |
7340201_01 |
Ngân hàng |
40 |
18.00 |
7 |
7340201_02 |
Tài chính |
40 |
18.00 |
8 |
7340201_03 |
Thuế |
30 |
17.00 |
9 |
7340301 |
Kế toán doanh nghiệp |
60 |
17.50 |
10 |
7380107 |
Luật kinh tế |
40 |
18.50 |
11 |
7480107 |
Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) |
30 |
18.00 |
12 |
7480201 |
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (*) |
30 |
18.00 |
13 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
60 |
22.00 |
14 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
30 |
17.00 |
15 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
30 |
18.00 |
Tổng |
650 |